Các phương thức chuyển đổi giá trị thành chuỗi trong lớp String
Những phương thức hỗ trợ chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác nhau (boolean, char, mảng ký tự, số, đối tượng) thành chuỗi.
↳ static String valueOf(boolean b): Chuyển đổi giá trị boolean thành chuỗi.
↳ static String valueOf(char c): Chuyển đổi ký tự thành chuỗi.
↳ static String valueOf(char[] data): Chuyển đổi mảng ký tự thành chuỗi.
↳ static String valueOf(char[] data, int offset, int count): Chuyển đổi một phần của mảng ký tự thành chuỗi.
↳ static String valueOf(double d): Chuyển đổi số thực thành chuỗi.
↳ static String valueOf(float f): Chuyển đổi số thực đơn độ chính xác thành chuỗi.
↳ static String valueOf(int i): Chuyển đổi số nguyên thành chuỗi.
↳ static String valueOf(long l): Chuyển đổi số nguyên dài thành chuỗi.
↳ static String valueOf(Object obj): Chuyển đổi đối tượng thành chuỗi.
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng các phương thức valueOf() để chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác nhau thành chuỗi trong một lớp Java:
Ví dụ: Example.java
public class Example {
public static void main(String[] args) {
// Chuyển đổi boolean thành chuỗi
boolean booleanValue = true;
String booleanString = String.valueOf(booleanValue);
System.out.println("Chuỗi từ boolean: " + booleanString);
// Chuyển đổi ký tự thành chuỗi
char charValue = 'A';
String charString = String.valueOf(charValue);
System.out.println("Chuỗi từ ký tự: " + charString);
// Chuyển đổi mảng ký tự thành chuỗi
char[] charArray = {'H', 'e', 'l', 'l', 'o'};
String charArrayString = String.valueOf(charArray);
System.out.println("Chuỗi từ mảng ký tự: " + charArrayString);
// Chuyển đổi một phần của mảng ký tự thành chuỗi
char[] partialCharArray = {'J', 'a', 'v', 'a', 'S', 't', 'r', 'i', 'n', 'g'};
String partialCharArrayString = String.valueOf(partialCharArray, 4, 6);
System.out.println("Chuỗi từ phần của mảng ký tự: " + partialCharArrayString);
// Chuyển đổi số thực thành chuỗi
double doubleValue = 3.14159;
String doubleString = String.valueOf(doubleValue);
System.out.println("Chuỗi từ số thực (double): " + doubleString);
// Chuyển đổi số thực đơn độ chính xác thành chuỗi
float floatValue = 2.718f;
String floatString = String.valueOf(floatValue);
System.out.println("Chuỗi từ số thực (float): " + floatString);
// Chuyển đổi số nguyên thành chuỗi
int intValue = 123;
String intString = String.valueOf(intValue);
System.out.println("Chuỗi từ số nguyên: " + intString);
// Chuyển đổi số nguyên dài thành chuỗi
long longValue = 9876543210L;
String longString = String.valueOf(longValue);
System.out.println("Chuỗi từ số nguyên dài: " + longString);
// Chuyển đổi đối tượng thành chuỗi
Object objValue = new Object();
String objString = String.valueOf(objValue);
System.out.println("Chuỗi từ đối tượng: " + objString);
}
}
Kết quả của chương trình là:
Chuỗi từ ký tự: A
Chuỗi từ mảng ký tự: Hello
Chuỗi từ phần của mảng ký tự: String
Chuỗi từ số thực (double): 3.14159
Chuỗi từ số thực (float): 2.718
Chuỗi từ số nguyên: 123
Chuỗi từ số nguyên dài: 9876543210
Chuỗi từ đối tượng: java.lang.Object@7adf9f5f
Hy vọng ví dụ này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các phương thức chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác nhau thành chuỗi trong Java.
Những phương thức hỗ trợ chuyển đổi chuỗi thành mảng byte
↳ byte[] getBytes(): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset mặc định của hệ thống.
↳ byte[] getBytes(Charset charset): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset được chỉ định.
↳ byte[] getBytes(String charsetName): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset có tên được chỉ định.
Mục đích: Các phương thức này thường được sử dụng để lưu trữ chuỗi dưới dạng mảng byte, truyền dữ liệu qua mạng, hoặc mã hóa/giải mã dữ liệu.
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng các phương thức getBytes() trong cùng một lớp Java:
Ví dụ: Example.java
import java.io.UnsupportedEncodingException;
import java.nio.charset.Charset;
import java.util.Arrays;
public class Example {
public static void main(String[] args) {
String str = "Xin chào";
// 1. getBytes(): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset mặc định của hệ thống
byte[] bytesDefault = str.getBytes();
System.out.println("Mảng byte (mặc định): " + Arrays.toString(bytesDefault));
// 2. getBytes(Charset charset): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset được chỉ định
Charset charset = Charset.forName("UTF-8");
byte[] bytesUTF8 = str.getBytes(charset);
System.out.println("Mảng byte (UTF-8): " + Arrays.toString(bytesUTF8));
// 3. getBytes(String charsetName): Chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng charset có tên được chỉ định
try {
byte[] bytesISO = str.getBytes("ISO-8859-1");
System.out.println("Mảng byte (ISO-8859-1): " + Arrays.toString(bytesISO));
} catch (UnsupportedEncodingException e) {
System.out.println("Charset không được hỗ trợ: " + e.getMessage());
}
}
}
Kết quả của chương trình là:
Mảng byte (UTF-8): [88, 105, 110, 32, 99, 104, -61, -96, 111]
Mảng byte (ISO-8859-1): [88, 105, 110, 32, 99, 104, -32, 111]
Ví dụ trên minh họa cách sử dụng các phương thức getBytes() để chuyển đổi chuỗi thành mảng byte sử dụng các charset khác nhau và in ra các mảng byte đó.
Phương thức hỗ trợ chuyển đổi chuỗi thành mảng ký tự
↳ char[] toCharArray(): Chuyển đổi chuỗi thành mảng ký tự.
Mục đích: Được sử dụng khi cần thao tác từng ký tự trong chuỗi một cách hiệu quả.
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng phương thức toCharArray() để chuyển đổi chuỗi thành mảng ký tự trong một lớp Java:
Ví dụ: Example.java
import java.util.Arrays;
public class Example {
public static void main(String[] args) {
String str = "Chào bạn";
// Chuyển đổi chuỗi thành mảng ký tự
char[] charArray = str.toCharArray();
// In mảng ký tự
System.out.println("Mảng ký tự: " + Arrays.toString(charArray));
// Ví dụ thao tác với từng ký tự
System.out.println("Các ký tự trong chuỗi:");
for (char c : charArray) {
System.out.println(c);
}
}
}
Kết quả của chương trình là:
Các ký tự trong chuỗi:
C
h
à
o
b
ạ
n
Ví dụ này cho thấy cách sử dụng phương thức toCharArray() để chuyển đổi chuỗi thành mảng ký tự và cách thao tác với mảng ký tự đó.
Những phương thức hỗ trợ chuyển đổi mảng ký tự thành chuỗi
↳ static String copyValueOf(char[] data): Tạo một chuỗi từ mảng ký tự data.
↳ static String copyValueOf(char[] data, int offset, int count): Tạo một chuỗi từ một phần của mảng ký tự data.
Mục đích: Được sử dụng khi cần tạo một chuỗi mới từ một mảng ký tự đã có.
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng các phương thức copyValueOf() để chuyển đổi mảng ký tự thành chuỗi trong một lớp Java:
Ví dụ: Example.java
public class Example {
public static void main(String[] args) {
// Khởi tạo mảng ký tự
char[] data = {'H', 'e', 'l', 'l', 'o', ' ', 'W', 'o', 'r', 'l', 'd'};
// Sử dụng copyValueOf(char[] data)
String fullString = String.copyValueOf(data);
System.out.println("Chuỗi từ toàn bộ mảng ký tự: " + fullString);
// Sử dụng copyValueOf(char[] data, int offset, int count)
String partialString = String.copyValueOf(data, 6, 5); // Chuyển đổi phần mảng từ chỉ số 6 với độ dài 5 ký tự
System.out.println("Chuỗi từ phần mảng ký tự: " + partialString);
}
}
Kết quả của chương trình là:
Chuỗi từ phần mảng ký tự: World
Ví dụ này cho thấy cách sử dụng các phương thức copyValueOf() để tạo chuỗi từ toàn bộ mảng ký tự hoặc từ một phần của mảng ký tự.