In Và Xuất Dữ Liệu (Print and Export Data)
Trong lập trình Java, bạn có thể sử dụng các lệnh và phương thức để xuất giá trị và in văn bản ra console. Dưới đây là một số cách phổ biến:
Ⅰ. Lệnh System.out.println
Chức năng: In ra một chuỗi văn bản hoặc một biểu thức có giá trị và xuống hàng sau khi in.
Cú pháp: System.out.println(dữ_liệu);
Ví dụ: Main.java
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Xin chào, Thế giới!"); // In ra "Xin chào, Thế giới!" và xuống dòng
System.out.println(123); // In ra 123 và xuống dòng
System.out.println(true); // In ra true và xuống dòng
}
}
Kết quả của chương trình là:
123
true
Ⅱ. Lệnh System.out.print
Chức năng: In ra một chuỗi văn bản hoặc một biểu thức có giá trị mà không xuống hàng sau khi in.
Cú pháp: System.out.print(dữ_liệu);
Ví dụ: Main.java
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.print("Xin chào, Thế giới!"); // In ra "Xin chào, Thế giới!" và không xuống dòng
System.out.print(123); // In ra 123 và không xuống dòng
System.out.print(true); // In ra true và không xuống dòng
}
}
Kết quả của chương trình là:
Ⅲ. Lệnh System.out.printf
Chức năng: In ra một chuỗi được định dạng theo một mẫu cụ thể.
Cú pháp: System.out.print(định_dạng,dữ_liệu);
Ví dụ: Main.java
public class Main {
public static void main(String[] args) {
int number = 10;
String text = "Quả táo";
double price = 20.000;
System.out.printf("Bạn có %d %s và giá của nó là %.3f VND", number, text, price);
}
}
Kết quả của chương trình là:
Các loại định dạng trong System.out.printf
Phương thức System.out.printf trong Java cho phép bạn định dạng chuỗi đầu ra theo nhiều cách khác nhau bằng cách sử dụng các chỉ thị định dạng (format specifiers). Dưới đây là các chỉ thị định dạng phổ biến:
Định dạng | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
%d | Định dạng số nguyên (int) | System.out.printf("Số nguyên: %d", 123); // In ra: Số nguyên: 123 |
%f | Định dạng số thực (float, double) | System.out.printf("Số thực: %.2f", 123.456); // In ra: Số thực: 123.46 |
%s | Định dạng chuỗi (String) | System.out.printf("Chuỗi: %s", "Hello"); // In ra: Chuỗi: Hello |
%c | Định dạng ký tự (char) | System.out.printf("Ký tự: %c", 'A'); // In ra: Ký tự: A |
%b | Định dạng giá trị boolean (boolean) | System.out.printf("Giá trị boolean: %b", true); // In ra: Giá trị boolean: true |
%n | Ký tự xuống dòng | (tương tự như \n nhưng phụ thuộc vào nền tảng) |
%e | Định dạng số thực theo ký pháp khoa học | System.out.printf("Số thực khoa học: %e", 123.456); // In ra: Số thực khoa học: 1.234560e+02 |
%x | Định dạng số nguyên dưới dạng hệ thập lục phân (hexadecimal) | System.out.printf("Số thập lục phân: %x", 255); // In ra: Số thập lục phân: ff |
%o | Định dạng số nguyên dưới dạng hệ bát phân (octal) | System.out.printf("Số bát phân: %o", 255); // In ra: Số bát phân: 377 |
%t hoặc %T | Định dạng thời gian và ngày tháng (date/time) | System.out.printf("Giờ: %tH", new Date()); // In ra: Giờ: 17 (giờ trong ngày) System.out.printf("Ngày: %tD", new Date()); // In ra: Ngày: 06/19/24 (tháng/ngày/năm) |
%- | Căn trái | System.out.printf("Căn trái: %-10d!", 123); // In ra: Căn trái: 123! |
%+ | Căn phải | System.out.printf("Căn trái: %10d!", 123); // In ra: Căn trái: +123! |
, | Sử dụng dấu phân cách hàng nghìn | System.out.printf("Phân cách hàng nghìn: %,d", 1234567); // In ra: Phân cách hàng nghìn: 1,234,567 |
Các ký tự đặc biệt khác thường dùng trong Java
Trong Java, các ký tự đặc biệt được sử dụng để biểu diễn các ký tự điều khiển hoặc ký tự không thể gõ trực tiếp trên bàn phím. Các ký tự này được biểu diễn bằng một dấu gạch chéo ngược \ kết hợp với một chữ cái hoặc ký tự khác. Dưới đây là một số ký tự đặc biệt phổ biến:
Định dạng | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
\b | Xóa lùi (Back space) | System.out.println("Xin Chào, Thế Gi\bới"); // In ra: Xin Chào, Thế Gới |
\t | Tab | System.out.println("Hello\tWorld"); // In ra: Hello World |
\n | Xuống hàng | System.out.println("Hello\nWorld"); // In ra: Hello World |
\r | Dấu enter | System.out.println("Xin Chào, \rThế Giới"); // In ra: Thế Giới, |
\” | Nháy kép | System.out.println("Xin Chào, \"Thế Giới\""); // In ra: Xin Chào, "Thế Giới" |
\’ | Nháy đơn | System.out.println("Xin Chào, \’Thế Giới\’"); // In ra: Xin Chào, ‘Thế Giới’ |
\\ | Dấu \ | System.out.println("Xin Chào, \\Thế Giới\\"); // In ra: Xin Chào, \Thế Giới\ |
\f | Đẩy trang | System.out.println("Xin Chào, \fThế Giới"); // In ra: Xin Chào, Thế Giới |
\uxxxx | Ký tự Unicode | System.out.println("Xin Chào, \u0054\u0068\u1EBF Gi\u1EDBi"); // In ra: Xin Chào, Thế Giới |
Khi in ra một chuỗi, số hoặc biến trong Java, bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
1. Loại dữ liệu:
↳ Xác định loại dữ liệu của giá trị bạn muốn in ra (chuỗi, số nguyên, số thực, v.v.).
↳ Sử dụng lệnh hoặc phương thức in phù hợp với từng loại dữ liệu.
2. Định dạng đầu ra:
↳ Quyết định cách bạn muốn định dạng đầu ra (ví dụ: định dạng số, định dạng tiền tệ, v.v.).
↳ Sử dụng các lệnh hoặc phương thức định dạng phù hợp (ví dụ: System.out.printf, String.format).
3. Xuống hàng:
↳ Sử dụng System.out.println để in ra một dòng văn bản riêng biệt và xuống hàng sau khi in.
↳ Sử dụng System.out.print để in ra nhiều giá trị hoặc chuỗi văn bản trên cùng một dòng.
4. Ký tự đặc biệt:
↳ Sử dụng dấu ngoặc kép (") để bao bọc chuỗi văn bản.
↳ Sử dụng ký tự thoát (\) trước các ký tự đặc biệt (ví dụ: \n cho xuống dòng, \t cho tab).
5. Biến:
↳ Sử dụng tên biến để truy cập giá trị của biến.
↳ Đảm bảo biến đã được khởi tạo trước khi in ra giá trị.