Phương thức append() thêm dữ liệu vào cuối chuỗi của lớp StringBuilder
Phương thức StringBuilder append() trong lớp StringBuilder được sử dụng để thêm dữ liệu vào cuối chuỗi hiện có. Dưới đây là các phiên bản khác nhau của phương thức StringBuilder append() và mô tả của chúng:
↳ StringBuilder append(boolean b): Thêm biểu diễn chuỗi của giá trị boolean b vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(char c): Thêm ký tự c vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(char[] str): Thêm toàn bộ mảng ký tự str vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(char[] str, int offset, int len): Thêm một phần của mảng ký tự str vào cuối chuỗi, bắt đầu từ vị trí offset và có độ dài len.
↳ StringBuilder append(CharSequence s): Thêm chuỗi ký tự s vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(CharSequence s, int start, int end): Thêm một phần của chuỗi ký tự s vào cuối chuỗi, bắt đầu từ vị trí start và kết thúc tại vị trí end - 1.
↳ StringBuilder append(double d): Thêm biểu diễn chuỗi của số thực d vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(float f): Thêm biểu diễn chuỗi của số thực dấu phẩy động f vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(int i): Thêm biểu diễn chuỗi của số nguyên i vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(long lng): Thêm biểu diễn chuỗi của số nguyên dài lng vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(Object obj): Thêm biểu diễn chuỗi của đối tượng obj vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(String str): Thêm chuỗi str vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder append(StringBuilder sb): Thêm nội dung của StringBuilder sb vào cuối chuỗi.
↳ StringBuilder appendCodePoint(int codePoint): Thêm một điểm mã (code point) vào cuối chuỗi.
Dưới đây là một ví dụ trong một lớp Java để minh họa cách sử dụng các phương thức append() của lớp StringBuilder:
Ví dụ: Example.java
public class Example {
public static void main(String[] args) {
StringBuilder builder = new StringBuilder("Ban đầu: ");
// append(boolean b)
builder.append(true);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true"
// append(char c)
builder.append('!');
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true!"
// append(char[] str)
char[] charArray = {' ', 'A', 'B', 'C'};
builder.append(charArray);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABC"
// append(char[] str, int offset, int len)
builder.append(charArray, 1, 2); // Thêm 'B', 'C'
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC"
// append(CharSequence s)
CharSequence charSeq = " Chuỗi";
builder.append(charSeq);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗi"
// append(CharSequence s, int start, int end)
builder.append(charSeq, 1, 4); // Thêm 'huỗ'
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ"
// append(double d)
builder.append(3.14);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.14"
// append(float f)
builder.append(2.71f);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.71"
// append(int i)
builder.append(42);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142"
// append(long lng)
builder.append(123456789L);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142123456789"
// append(Object obj)
Object obj = new Object();
builder.append(obj);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142123456789java.lang.Object@..."
// append(String str)
builder.append(" Kết thúc");
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142123456789java.lang.Object@... Kết thúc"
// append(StringBuilder sb)
StringBuilder anotherbuilder = new StringBuilder(" Thêm nữa");
builder.append(anotherbuilder);
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142123456789java.lang.Object@... Kết thúc Thêm nữa"
// appendCodePoint(int codePoint)
builder.appendCodePoint(0x1F600); // Thêm biểu tượng cảm xúc 😀
System.out.println(builder.toString()); // In ra "Ban đầu: true! ABCBC Chuỗihuỗ3.142.7142123456789java.lang.Object@... Kết thúc Thêm nữa😀"
}
}
Kết quả của chương trình là:
Ban đầu: true
Ban đầu: true!
Ban đầu: true! ABC
Ban đầu: true! ABCAB
Ban đầu: true! ABCAB Chuỗi
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.14
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.71
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142123456789
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142123456789java.lang.Object@372f7a8d
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142123456789java.lang.Object@372f7a8d Kết thúc
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142123456789java.lang.Object@372f7a8d Kết thúc Thêm nữa
Ban đầu: true! ABCAB ChuỗiChu3.142.7142123456789java.lang.Object@372f7a8d Kết thúc Thêm nữa😀
Trong ví dụ trên, mỗi phương thức append() được sử dụng để thêm các loại dữ liệu khác nhau vào cuối đối tượng StringBuilder.